Thuyết Trình Là Gì? Tuyệt Chiêu Thuyết Trình Trước Đám Đông

Thuyết trình chắc hẳn là cơn ác mộng với không ít người trong chúng ta từ thời còn là sinh viên cho tới khi đi làm. Bạn có bao giờ tự hỏi tại sao có những người bước lên thuyết trình lại có thể hoàn toàn không ngần ngại trình bày quan điểm của mình hay truyền cảm hứng cho người nghe, trong khi bản thân chỉ nghĩ tới việc đứng trước mọi người thôi cũng đã tim đập chân run? Vậy thì hãy cũng bài viết dưới đây tìm hiểu những tuyệt chiêu khi thuyết trình là gì nhé.

1. Thuyết trình là gì?

Nói một cách đơn giản và dễ hiểu, thuyết trình là quá trình truyền đạt thông tin một cách có hệ thống và rõ ràng trước một tập thể hoặc cá nhân nào đó. Một bài thuyết trình thông thường sẽ có hai mục đích chính là trình bày quan điểm hay thông tin và thuyết phục người nghe. Một bài thuyết trình được đánh giá là thành công khi có đầy đủ 3 thành phần: người giao tiếp, thông điệp và phương tiện được sử dụng và cuối cùng là người tiếp nhận (người nghe).

2. Tầm quan trọng của thuyết trình

Rèn luyện sự tự tin trước đám đông

Chắc hẳn ai cũng đã từng nghe về việc thuyết trình sẽ giúp tăng thêm sự tự tin cho bản thân đúng không? Nghe thì có vẻ xa vời nhưng điều này là sự thực. Không ai giỏi ngay từ lần đầu thuyết trình, quan trọng là bạn có quyết tâm và mong muốn trở thành một người thuyết trình giỏi. Bạn có thể bắt đầu từ việc thuyết trình trước những người bạn, sau đó tới thuyết trình trong cuộc họp nhóm ở công ty rồi dần dần luyện tập cho mình sự tự tin, dám nghĩ, dám nói trước đám đông ở những môi trường lớn hơn. Một khi bạn đã quen rồi thì thuyết trình cũng dễ dàng như một trong vô vàn những công việc bạn phải làm hàng ngày thôi.

Nâng cao kỹ năng giao tiếp trong công việc

Không điều gì có thể giúp bạn đưa ra quan điểm chủ quan của bản thân tới người nghe dễ dàng hơn là việc thuyết trình. Nếu là giao tiếp nói chuyện bình thường, ý kiến của bạn có thể sẽ bị phản bác ngay lập tức nếu họ không đồng tình, nhưng khi thuyết trình, bạn có cơ hội được đưa ra những dẫn chứng, lập luận hay logic để bảo vệ quan điểm của mình một cách rõ ràng, vì thế mà thuyết trình sẽ giúp bạn dễ dàng giao tiếp hơn trong công việc khi cần thuyết phục hay thể hiện góc nhìn của bản thân với người tiếp nhận. Đặc biệt là khi những bên đối tác làm ăn trong kinh doanh thì buổi thuyết trình có thể coi là chìa khóa thành công cho sự hợp tác của họ.

Thể hiện năng lực bản thân tốt hơn

Nếu bạn đang cần sự thăng tiến trong công việc thì buổi thuyết trình sắp tới bạn đảm nhiệm sẽ đóng vai trò vô cùng quan trọng đấy. Vì sao ư? Vì khi bạn thuyết trình về một vấn đề nào đó nghĩa là bạn sẽ hoàn toàn dồn hết chất xám và sức lực của mình để thể hiện quan điểm và tư duy của mình sao cho sắc bén nhất, chạm tới người nghe hiệu quả nhất. Vậy thì thông qua những yếu tố đó trong bài thuyết trình, cấp trên của bạn hoàn toàn có thể đánh giá được bạn có đang tiến bộ trong công việc hay không.

3. Kỹ năng thuyết trình hiệu quả

Lên nội dung thuyết trình

Nếu bạn muốn người nghe hiểu vấn đề bạn đang trình bày thì chính bạn cũng phải hiểu chủ đề bạn đang thuyết trình là gì, vì vậy sự chuẩn bị không bao giờ là thừa. Khi bạn chuẩn bị trước, bạn sẽ có thời gian để cân nhắc, chỉnh sửa nội dung sao cho phù hợp với mục đích thuyết trình nhất. Yếu tố quan trọng nhất cho phần nội dung của bài thuyết trình đó chính là kết cấu, sự logic và chặt chẽ giữa các luận điểm, luận chứng.

Đơn giản và ngắn gọn

Trong những buổi thuyết trình, bạn sẽ không có quá nhiều thời gian để giải thích cặn kẽ mọi vấn đề. Hãy cố gắng chọn lọc từ ngữ, dù là trên slide hay khi bạn nói, một cách ngắn gọn nhất có thể. Sau khi lên nội dung hoàn chỉnh cho bài thuyết trình, hãy xem xét lại một lượt xem có phần nào không cần thiết không, nếu phần đó không liên quan tới chủ đề chính thì bạn nên bỏ bớt dù đó có là phần bạn hứng thú nhất đi chăng nữa, hãy biến những phần còn lại trở nên thú vị không kém mà vẫn đi vào trọng tâm.

Thêm vào đó, vấn đề càng phức tạp, hãy trình bày càng đơn giản. Nhân sinh quan và tư duy mỗi người về những sự việc cụ thể có thể không giống nhau hoàn toàn, vì vậy hay khéo léo bảo vệ và thuyết phục người nghe đồng ý với luận điểm của bạn bằng những ví dụ dễ hiểu.

Nhấn mạnh luận điểm

Để người nghe có thể ghi nhớ những thông tin quan trọng trong thời gian ngắn không hề dễ dàng. Hãy tìm cách khiến họ chú ý hoặc ấn tượng với những luận điểm chính trong bài thuyết trình bằng cách lặp lại vào mỗi giai đoạn một cách tinh tế, sử dụng hình ảnh minh họa hay đưa ví dụ thực tế vào để nhấn mạnh.

Sử dụng ngôn ngữ cơ thể

Một trong những yếu tố tạo nên một buổi thuyết trình thành công đó chính là phong thái của người thuyết trình. Thái độ điềm đạm, giọng nói rõ ràng và nụ cười tự tin chắc chắn sẽ là một sự khởi đầu tốt. Ngoài ra, trong khi trình bày, hãy sử dụng ngôn ngữ cơ thể của bạn một cách vừa phải nhằm tạo sự sinh động và tránh để người nghe mất tập trung, buồn ngủ.

Hãy nhắc đến thính giả trong khi thuyết trình

Khi nói lên quan điểm của mình, thay vì dùng từ “Tôi thấy”, “Tôi nghĩ rằng”, “Theo tôi” Hãy sử dụng “Chúng ta đều thấy rằng”, hãy nhắc tới người nghe và đưa họ vào chủ đề của bạn để người nghe cảm thấy họ trở nên quan trọng. Bên cạnh đó, việc tìm hiểu trước về đối tượng thính giả sẽ giúp bạn chuẩn bị được tinh thần vì bạn có thể biết được cần đánh vào nhu cầu nào của họ hay cần tránh nói về đề tài nào khi thuyết trình.

Trực quan hóa bài thuyết trình

Đã bao giờ bạn ngồi ngáp lên ngáp xuống khi nghe thuyết trình mà các slide từ đầu tới cuối chỉ có đúng một phông nền in logo công ty và những con chữ đen chi chít trên màn chiếu chưa? Nếu có thì người nghe bạn thuyết trình cũng vậy. Đừng để họ chán nản khi xem bạn trình bày, hãy trau dồi kĩ năng thiết kế slide sao cho sinh động, thu hút. Bạn hoàn toàn có thể thêm hình ảnh hay biểu đồ để minh chứng cho số liệu bạn đưa ra, vừa đẹp lại vừa hiệu quả.

Thực hành thuyết trình

Trong quá trình bạn luyện tập, bạn sẽ phát hiện ra những sai sót trong bài thuyết trình của mình, từ đó kịp thời chỉnh sửa sao cho hoàn hảo nhất. Thêm vào đó, bạn càng luyện tập nhuần nhuyễn, bạn càng hiểu bài thuyết trình của mình bao nhiêu thì bạn càng tự tin và dễ thuyết phục người nghe bấy nhiêu.

Học hỏi, lắng nghe đánh giá và rút kinh nghiệm

Sau mỗi lần thuyết trình, hãy lắng nghe đánh giá, đóng góp từ phía người nghe một cách thật lòng để từ đó bạn có thể rút kinh nghiệm cho những lần tiếp theo. Bạn càng rút kinh nghiệm nhiều, càng lắng nghe nhiều thì bạn càng tích lũy cho mình được nhiều kiến thức và kỹ năng từ những người đi trước. Điều này chắc chắn sẽ giúp bạn phát triển bản thân nhanh hơn rất nhiều.

            Hy vọng từ bài viết trên bạn đã nắm được những kỹ năng cần thiết khi thuyết trình là gì cũng như giúp bạn tăng thêm sự tự tin trong những lần thuyết trình sắp tới. Chúc bạn thành công!

Động lực là gì? Cách tạo ra động lực làm việc hiệu quả nhất

Có thể nói động lực là một yếu tố quan trọng ở mỗi con người để thúc đẩy bản thân làm việc, sống có mục đích và ý nghĩa hơn. Vậy, động lực là gì? Làm thế nào để có động lực làm việc hiệu quả? Những chia sẻ dưới đây sẽ giúp có câu trả lời chính xác cho vấn đề này.

Động lực là gì? Động lực làm việc là gì?

Động lực được hiểu đơn giản là những nhân tố thúc đẩy mỗi người làm một việc gì đó. Một số quan điểm về động lực như sau:

– Theo Bedeian (1993): Động lực là những cố gắng để đạt được mục tiêu của mỗi người.

– Theo Higgins (1994): Động lực là những thúc đẩy từ bên trong mỗi người để đáp ứng những nhu cầu chưa được thỏa mãn.

– Theo Kreitner (1995): Động lực là những định hướng hành vi trong tâm lý của mỗi cá nhân theo mục đích nhất định.

Động lực làm việc là sự thúc đẩy từ bên trong mỗi người giúp tạo ra sức lực, nỗ lực làm việc nhằm tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc.

– Ở góc độ tâm lý học: Động lực là những yếu tố thúc đẩy cá nhân hành động, khơi dậy tính tích cực trong lao động để thỏa mãn được nhu cầu của bản thân.

– Ở góc độ quản trị: Động lực dưới góc độ quản trị là sự tự nguyện và nỗ lực của cá nhân nhằm đạt được mục tiêu của bản thân và tổ chức đề ra.

Trong đó, “nhu cầu” là những mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất, tinh thần để tồn tại và phát triển. Nhu cầu thường đi theo từ thấp đến cao và có thể thay đổi theo từng hoàn cảnh.

Động lực đóng vai trò ra sao trong công việc?

Trong công việc, động lực đóng vai trò là nhân tố thúc đẩy sự phát triển toàn diện của mỗi cá nhân. Yếu tố này cần được duy trì ổn định, nhưng hầu hết chúng ta chỉ có đam mê, siêng năng và những khát vọng trong giai đoạn đầu để đạt được hiệu quả như mong muốn. Càng về sau, tinh thần và nhiệt huyết này không còn vì những lý do khác nhau.

Chính vì thế, hiệu quả làm việc không như lúc đầu. Cụm từ “tạo động lực làm việc” cũng bắt đầu từ đó. Ngày nay, nhiều công việc với áp lực cao thường khiến con người dễ rơi vào tình trạng căng thẳng, mệt mỏi và mất dần những định hướng ban đầu. Đây là thách thức lớn đối với các nhà quản lý mà cần có những biện pháp để khơi dậy nội tại trong mỗi người.

Cách tạo ra động lực để chăm chỉ làm việc hiệu quả

Xác định mục tiêu ngắn hạn và dài hạn

Vì sao cần đặt ra mục tiêu cụ thể trong công việc? Bởi có mục tiêu sẽ giúp chúng ta đi đúng hướng, dễ dàng thực hiện mà không bị mất phương hướng. Nếu không có đích đến rõ ràng thì dễ mất niềm tin, lạc lõng và không còn động lực với những gì đang làm. Hãy đề ra mục tiêu ngắn hạn và dài hạn cho bản thân từ ngay hôm nay, đồng thời phân bổ thời gian hợp lý cho từng việc.

Xây dựng chi tiết kế hoạch thực hiện

Hãy liệt kê chi tiết những nhiệm vụ cần thực hiện theo sự ưu tiên, cấp bách. Đồng thời phân bổ thời gian hoàn thành để quản lý công việc hiệu quả, khoa học và tiết kiệm được thời gian. Quan trọng hơn hết là khi có kế hoạch cụ thể càng tạo động lực giúp chúng ta hào hứng hơn.

Tạo hứng thú làm việc

Tìm nguồn cảm hứng, điểm gì đó để giúp bạn cảm thấy vui vẻ. Từ đó mới khiến bản thân chủ động bắt tay vào làm ngay mà không trì hoãn, lo lắng. Thường xuyên thay đổi cách làm việc cũng là phương pháp tạo ra hứng thú, tăng động lực.

Tự thưởng cho bản thân

Đôi khi những món quà vật chất có ý nghĩa rất lớn để thúc đẩy bản thân làm việc. Sau khi đã hoàn thành xong, chúng ta có thể tự thưởng cho mình một chuyến đi chơi, gặp gỡ bạn bè, mua những món đồ nho nhỏ, hoặc ăn một bữa hoành tráng… Tranh thủ thời gian nghỉ ngơi để làm những việc yêu thích rồi mới tiếp tục với công việc sẽ giúp bạn cảm thấy phấn khởi hơn.

Khi đã hiểu rõ động lực là gì và tầm quan trọng của chúng thì các bạn hãy lên kế hoạch thực hiện công việc từ hôm nay thật chi tiết nhé! Động lực sẽ được hình thành từ đây và giúp phát huy hiệu quả.

Exchange là gì? Đặc điểm của sàn giao dịch

Exchange được dùng rộng rãi trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, được hiểu nôm na là nơi diễn ra các cuộc trao đổi, mua bán. Nhưng cụ thể là trao đổi những gì cũng như Exchange là gì thì nhiều bạn vẫn chưa rõ. Vậy, hãy xem những thông tin chi tiết dưới đây nhé!

Exchange là gì? Một số sàn giao dịch lớn

Exchange là từ tiếng Anh để chỉ sàn giao dịch – một trung tâm diễn ra các cuộc trao đổi mua bán chứng khoán, hàng hóa, tiền tệ và các công cụ tài chính khác.

Chức năng chủ yếu của sàn giao dịch là đảm bảo tính công bằng và quy cũ, đồng thời mang lại hiệu quả cung cấp giá chứng khoán đang diễn ra trên sàn. Đây cũng là nền tảng giúp các doanh nghiệp, tổ chức chính phủ bán chứng khoán cho cộng đồng, nhà đầu tư.

Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có sàn giao dịch. Một số địa điểm lớn có thể kể đến như sàn giao dịch chứng khoán New York, sàn giao dịch chứng khoán London, sàn giao dịch chứng khoán Tokyo, sàn giao dịch chứng khoán Thượng Hải, sàn giao dịch chứng khoán Hồng Kông…

Hình thức hoạt động của sàn giao dịch hiện nay

Sàn giao dịch có thể là một địa điểm cụ thể diễn ra các cuộc gặp để trao đổi hoặc trên nền tảng điện tử. Tùy vào vị trí địa lý, có thể gọi là sàn giao dịch cổ phiếu (share exchange) hoặc là sở giao dịch chứng khoán (bourse).

Ngày nay, các cuộc giao dịch diễn ra nhiều trên sàn giao dịch điện tử. Dạng giao dịch hiện đại này đảm bảo sự công bằng trong giao dịch mà không cần có sự tham gia trực tiếp của các thành viên như sàn giao dịch truyền thống.

Năm 2016, sàn giao dịch kiểu truyền thống ở New York thực hiện chưa đến 15% trên tổng khối lượng giao dịch chứng khoán. Hiện tại, các giao dịch đang được phân bổ trên nhiều sàn khác nhau. Từ đó, tần suất gia tăng cao các chương trình giao dịch cũng như các ứng dụng thuật toán phức tạp trên sàn của các nhà giao dịch.

Trong đó, việc niêm yết chứng khoán của các doanh nghiệp ở mỗi sàn giao dịch có những yêu cầu khác nhau. Một số nơi có thể sẽ đưa ra những yêu cầu khó khăn hơn, nhưng về cơ bản sẽ bao gồm các báo cáo tài chính, lợi nhuận có kiểm toán, mức lợi nhuận tối thiểu.

Ví dụ, trên sàn giao dịch chứng khoán của NYSE yêu cầu các doanh nghiệp phải có vốn tối thiểu là 4 triệu USD mới được niêm yết.

Đặc điểm của sàn giao dịch

Thanh toán thu nhập và cổ tức cũng có thể được tiến hành trên sàn giao dịch. Điều đó cho thấy, vai trò trung gian của Exchange trong các cuộc giao dịch tài chính mà các cá nhân hoặc tổ chức, các nhà môi giới thực hiện việc mua bán cổ phiếu, thương lượng, đấu giá và mua bán chứng khoán. Mặc dù không tham gia trực tiếp vào quá trình mua bán, nhưng là nơi để các nhà đầu tư tiến hành một cách công bằng.

Như thế, Exchange còn được hiểu là sở giao dịch chứng khoán tập trung. Trong thị trường tiền tệ, Exchange còn có nghĩa là hối đoái, trong giao dịch tài chính ngân hàng có nghĩa là giao dịch hoán đổi “Swap”.

Sàn giao dịch tạo cho thị trường diễn ra liên tục, chứng khoán được mua và bán với khối lượng lớn và đã được kiểm tra, định giá chính xác trên sàn. Tất cả các giao dịch đều an toàn và bảo mật dựa trên những quy định chặt chẽ, chứng khoán được niêm yết công khai, minh bạch tạo ra nguồn thông tin chính xác cho các nhà đầu tư.

Cũng từ đó, giúp các công ty huy động nguồn vốn lớn từ các nhà đầu tư, đồng thời tạo điều kiện và đảm bảo lợi nhuận của họ thông qua việc sử dụng và vận hành vốn hợp lý.

Giá trị của doanh nghiệp được thể hiện thông qua chứng khoán được niêm yết trên sàn, đây là cơ sở giúp các ngân hàng cho doanh nghiệp vay vốn. Đồng thời cũng là cơ sở giúp các nhà đầu tư tiếp quản một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh thông qua việc mua lại cổ phần.

Exchange là gì? Đây là khái niệm được dùng phổ biến hiện nay. Hi vọng các bạn đã hiểu rõ về thị trường chứng khoán để chủ động hơn trong việc tham gia giao dịch.

NPV là gì? Công thức tính và ý nghĩa sử dụng

Chỉ số NPV dùng để đánh giá các dự án trong việc phân bổ nguồn vốn, mà khi tìm hiểu NPV là gì sẽ giúp các bạn hiểu rõ giá trị hiện tại của dòng tiền trong dự án tương lai. Những ai đang hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, nhất là tính toán kế toán cần theo dõi những thông tin bổ ích sau.

NPV là gì? Ý nghĩa sử dụng

NPV là những chữ cái viết tắt của Net Present Value – Giá trị hiện tại ròng. Khái niệm này có nghĩa là toàn bộ dòng tiền dự án trong tương lai có giá trị tại thời điểm đó được chiết khấu về hiện tại.

Công thức tính: NPV = Dòng tiền thu vào/(1+i)t – chi phí đầu tư ban đầu

Trong đó, i là tỷ lệ chiết khấu, t là thời gian được tính.

NPV được dùng để phân tích lợi nhuận của một dự án nào đó hoặc một khoản đầu tư dự kiến. Phương pháp này có ý nghĩa thể hiện dòng tiền ở hiện tại có giá trị cao hơn dòng tiền trong tương lai.

Kết quả của NPV có thể là dương và đây là dự án lý tưởng, trái lại kết quả là âm thì dự án có thể bị bác bỏ, bởi:

– NPV có giá trị dương, nghĩa là thu nhập dự kiến cho một dự án hoặc các khoản đầu tư vượt quá chi phí dự kiến.

– NPV có giá trị âm, nghĩa là tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu, hiểu đơn giản là dự án sẽ mất tiền, không có giá trị.

– NPV có giá trị bằng 0, nghĩa là dự án hoặc các khoản đầu tư đó không có lãi hoặc lỗ, bị hòa vốn.

Lợi ích khi sử dụng phương pháp NPV

Sở dĩ các chuyên gia thích dùng NPV bởi phương pháp này mang lại những lợi ích mà các phương pháp khác không có được, cụ thể:

– Phương pháp tính đến giá trị tiền tệ theo thời gian, trong đó khấu trừ dòng tiền trong tương lai để thu về giá trị ở hiện tại.

– NPV có tính xem xét đến chi phí đầu tư cơ bản, có thể sinh lợi nhuận hoặc ở ngưỡng hoàn vốn.

– Phương pháp cho phép so sánh kế hoạch phân bổ nguồn vốn và giá trị của dòng tiền hiện tại thu về.

Một số nhược điểm của phương pháp NPV

Mặc dù mang lại những lợi ích trong việc tính toán các khoản đầu tư, nhưng cũng đồng thời NPV tồn tại một số nhược điểm cần quan tâm.

Thứ nhất, khó giải thích với người khác. Khi áp dụng NPV trong việc xem xét các khoản đầu tư khiến cho bạn bối rối trong việc trình bày để thuyết phục nhà quản lý. Bởi nhìn chung thời gian hoàn vốn, chiết khấu dòng tiền trong tương đều mang tính ước tính. Nếu không có chuyên môn tài chính vững chắc thì khó thuyết phục nhà lãnh đạo chấp nhận lập luận của bạn.

Thứ 2, NPV khó ước tính. Việc đánh giá các dự án đầu tư dựa trên những con số NPV sẽ là một điều khó khăn. Bởi có rất nhiều con số dao động mà không có một yếu tố nào được đưa ra chính xác. Trên thực tế, dòng tiền và tỷ lệ chiết khấu chỉ là phỏng đoán mà bạn là người đưa ra kết luận dựa trên NPV.

Thứ 3, NPV đòi hỏi tính chính xác chi phí. Đây là nhược điểm lớn nhất vì rất khó thực hiện đối với những dự án dài hạn. Do đó, nhiều nhà quản lý đã phát triển chi phí vốn thành tỷ suất sinh lợi tối thiểu có thể chấp nhận được hay còn được hiểu là tỷ suất rào được các nhà đầu tư cân nhắc vào những yếu tố tác động đến dự án.

Ngoài ra, NPV còn tồn tại các mặt hạn chế khác, chẳng hạn như không biết được tỷ lệ % sinh lợi nhuận. Điều này ảnh hưởng đến cơ hội trong việc lựa chọn các dự án đầu tư.

Như vậy, khi dùng NPV để đánh giá các dự án đầu tư cần phải ước tính khách quan các con số. Đặc biệt là các chuyên gia tài chính cần hiểu rõ cách tính NPV, đặt ra những tình huống giả định để giải quyết những câu hỏi của nhà quản lý, thuyết phục họ đầu tư vào dự án.

Qua những phân tích NPV là gì cho chúng ta hiểu rõ khái niệm này đặc biệt quan trọng trong kinh doanh. Đòi hỏi người tính NPV phải có chuyên môn cao, có tầm nhìn chính xác để tính toán được khả năng sinh lời từ những dự án.

Accumulated depreciation là gì? Ý nghĩa và cách xác định khấu hao tài sản

Trong ngành kế toán, hẳn là bạn đã nghe qua Accumulated depreciation, thế nhưng bạn chưa hiểu rõ Accumulated depreciation là gì, mang ý nghĩa ra sao. Vậy, hãy xem qua bài viết để biết chính xác cách dùng cụm từ này trong doanh nghiệp.

Accumulated depreciation là gì? Ý nghĩa sử dụng

Accumulated depreciation được hiểu là khấu hao lũy kế – sự tích lũy khấu hao của tài sản được tính đến tại thời điểm hiện tại trong vòng đời mà tài sản sử dụng. Trong báo cáo kế toán, khấu hao lũy kế được ghi vào bên có, đóng vai trò quan trọng trong việc giảm giá trị tài sản.

Theo nguyên tắc kế toán, chi phí phải ghi nhận vào kì mà khoản doanh thu liên quan phát sinh. Như vậy, sẽ ghi nhận một phần của giá trị tài sản vốn là chi phí mỗi năm trong vòng đời mà tài sản sử dụng. Điều đó có nghĩa là việc dùng chi phí tài sản mỗi năm để tạo doanh thu thì chi phí đó cũng sẽ được ghi nhận.

Khấu hao lũy kế là tổng giá trị của tài sản đã được khấu hao tại một thời điểm. Phần chi phí khấu hao trong kỳ sẽ được cộng vào mục khấu hao lũy kế đầu kỳ. Giá trị sổ sách của tài sản là chi phí ban đầu trừ cho khấu hao lũy kế. Đến cuối vòng đời sử dụng, giá trị sổ sách bằng với giá trị còn lại của tài sản.

Trong sổ sách, khoản chi phí khấu hao sẽ ghi bên nợ, khấu hao tích lũy sẽ ghi có. Chi phí khấu hao có ảnh hưởng đến báo cáo kết quả kinh doanh được ghi nhận, khấu hao lũy kế được ghi nhận bên dưới phần tài sản vốn có trong bảng cân đối kế toán. Khấu hao lũy kế sẽ tăng dần do chi phí khấu hao qua các kỳ được ghi nhận vào.

Cách xác định khấu hao và hao mòn tài sản của doanh nghiệp

Trong doanh nghiệp, việc xác định khấu hao tài sản diễn ra như sau:

Xác định mức độ hao mòn

Xét ở góc độ thực tế, tài sản cố định có thể giữ nguyên hình thái ban đầu, nhưng vẫn có những ảnh hưởng do tác động từ các điều kiện khách quan và chủ quan. Từ đó làm cho tài sản bị suy giảm giá trị, gọi là hao mòn tài sản, được chia thành 2 loại như: Hao mòn hữu hình (thời gian sử dụng, hình thái vật chất… trong quá trình sử dụng), hao mòn vô hình (hao mòn về mặt giá trị, năng suất lao động và hiệu quả kinh tế giảm dần…)

Xác định mức depreciation

Khấu hao tài sản được hiểu đơn giản là chuyển dịch dần những giá trị hao mòn của tài sản cố định vào trong chi phí sản xuất của kỳ kế toán theo phương pháp tính toán thích hợp. Như vậy, việc tiến hành khấu hao tài sản cũng chính là quá trình tích lũy nguồn để tái sản xuất. Vì thế, mỗi doanh nghiệp nên lập quỹ khấu hao tài sản để phục vụ quá trình nâng cấp, đổi mới tài sản cố định.

Cách tính khấu hao tài sản trong doanh nghiệp

Có nhiều phương pháp dùng để xác định mức khấu hao tài sản cố định, mỗi cách tính sẽ có những ưu điểm và nhược điểm riêng, do vậy cần lựa chọn phương phương đúng đắn với doanh nghiệp của mình. Một số cách tính mà doanh nghiệp cần biết như sau:

Khấu hao theo đường thẳng

Phương pháp này còn được gọi là phương pháp khấu hao tuyến tính, có nhiều doanh nghiệp áp dụng hiện nay. Công thức được xác định như sau:

Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của tài sản cố định = Nguyên giá trị của tài sản cố định/ Thời gian sử dụng

Phương pháp khấu hao giảm dần

Phương pháp là sự lựa chọn trong trường hợp khắc phục nhược điểm của phương pháp khấu hao đường thẳng. Mục đích là để đẩy nhanh mức khấu hao tài sản cố định trong năm đầu mà doanh nghiệp sử dụng và giảm dần mức khấu hao diễn ra ở những năm tiếp theo.

Phương pháp khấu hao giảm dần có nhiều lợi ích giúp các doanh nghiệp mới muốn quay vòng vốn để đẩy nhanh quá trình sản xuất. Cách tính được áp dụng theo 2 cách: Phương pháp khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng và phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.

Với những thông tin vừa nêu đã giúp các bạn hiểu được Accumulated depreciation là gì. Đây là một khái niệm quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm và tính toán chính xác.

Retained earnings là gì? Cách sử dụng và những lợi ích

Retained earnings trong tiếng Anh có nghĩa là lợi nhuận giữ lại. Nhưng vẫn còn nhiều người chưa hiểu rõ lợi nhuận giữ lại khác biệt ra sao với lợi nhuận khi chưa phân phối cũng như cách sử dụng. Vậy, hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn Retained earnings là gì trong bài viết sau nhé!

Retained earnings là gì?

Retained earnings được hiểu là phần lợi nhuận giữ lại sau thuế nhằm mục đích phát triển kinh doanh thông qua đầu tư, mua tài sản, gia tăng giá trị. Đặc biệt còn có thể tác động để tăng giá cổ phiếu cho công ty.

Công thức tính lợi nhuận giữ lại như sau:

Lợi nhuận giữ lại = Lợi nhuận giữ lại ban đầu (lợi nhuận giữ lại từ các năm trước) + thu nhập ròng – cổ tức

Trong đó, nếu trong năm hoạt động kinh doanh thua lỗ lớn hơn lợi nhuận giữ lại ban đầu thì Retained earnings có thể là số âm.

Bên cạnh đó, chúng ta còn nghe qua khái niệm Distributed Earnings (lợi nhuận chưa phân phối). Vậy, giữa 2 khái niệm này khác nhau ra sao?

Lợi nhuận chưa phân phối là con số lỗ lãi phản ánh kết quả kinh doanh, phân chia lợi nhuận và các vấn đề liên quan đến tài chính. Phần lợi nhuận sau thuế chưa được chia cho các thành viên, người sở hữu và chưa trích quỹ.

Trong khi đó, lợi nhuận giữ lại là con số ngân sách dùng trong các hoạt động đầu tư. Phần lợi nhuận sau thuế đã phân chia cho các thành viên.

Tính hai mặt của lợi nhuận giữ lại

Lợi nhuận giữ lại mang nhiều lợi ích cho việc phát triển kinh doanh, nhưng khoản tiền này cũng sinh ra các chi phí mà khi báo cáo cần cân nhắc giữa lợi ích và các chi phí phát sinh, cụ thể:

Lợi ích của Retained earnings

Khoản lợi nhuận giữ lại giúp các doanh nghiệp đối phó được các vấn đề rủi ro xảy đến, hạn chế được việc vay vốn. Đồng thời có vốn để xoay xở duy trì các hoạt động kinh doanh thường xuyên, nhất là nắm bắt được các cơ hội đầu tư có tính thời điểm. Ngoài ra, lợi nhuận giữ lại còn giúp cho cổ đông giảm bớt một phần thuế chi trả trên cổ tức.

Chi phí

Với một khoản tiền mặt giữ lại cũng phát sinh ra các chi phí và mâu thuẫn. Theo đó, chi phí đại diện tăng lên, gây mâu thuẫn giữa nhà quản trị với các cổ đông. Vì số tiền này do nhà quản trị quyết định nên các cổ đông e ngại việc người đứng đầu đi ngược với ý kiến của họ sẽ xảy ra nhiều rủi ro.

Giữ tiền mặt ở mức cao có tỷ suất sinh lời thấp khiến doanh nghiệp bỏ qua những cơ hội đầu tư. Nếu gửi tiền vào ngân hàng thì cũng có thể sinh lãi.

Lợi nhuận giữ lại được sử dụng ra sao?

Dưới đây là các khả năng sử dụng khoản tiền giữ lại trong doanh nghiệp:

– Thu nhập có thể được phân phối đầy đủ hoặc một phần giữa cổ đông dưới dạng cổ tức.

– Doanh nghiệp có thể đầu tư để mở rộng việc kinh doanh, tăng sản xuất, chạy một sản phẩm mới thu hút, thuê đại diện bán hàng…

– Tiền giữ lại có thể mua lại, hợp nhất hay hợp tác để cải thiện việc kinh doanh và cũng có thể dùng để mua lại cổ phần.

– Lợi nhuận còn dùng để chi trả cho bất kỳ khoản nợ nào mà doanh nghiệp chưa thanh toán.

Trong đó, thu nhập được phân phối đầy đủ hoặc một phần cho các cổ đông dưới dạng cổ tức có thể dẫn đến số tiền kiếm được sẽ chạy ra khỏi sổ sách của doanh nghiệp, bởi các khoản thanh toán cổ tức là không thể thay đổi. Các khả năng sử dụng còn lại cho việc đầu tư sẽ tạo ra lợi nhuận giữ lại.

Theo khái niệm, lợi nhuận giữ lại còn được gọi là thặng dư thu nhập và giữ vị trí đại diện cho tiền dự trữ tạo thành nguồn vốn sẵn có cho nhà quản lý tái đầu tư. Con số này được biểu thị bằng tỉ lệ phần trăm của tổng lợi nhuận và còn được gọi là tỉ lệ giữ lại, bằng (1- tỷ lệ chi trả cổ tức).

Mặc dù lựa chọn thanh toán nợ sẽ khiến tiền bị chảy ra ngoài, nhưng lợi nhuận này vẫn có tác động đến tài khoản của doanh nghiệp, ví dụ như tiết kiệm được các khoản thanh toán lãi trong tương lai, đủ điều kiện để quy vào Retained earnings.

Retained earnings là gì? Bài viết đã trình bày chi tiết các vấn đề xoay quanh khái niệm này. Đây là khoản tiền quan trọng giúp tạo nguồn vốn vận hành các hoạt động trong nghiệp.

Công Việc Của Bộ Phận Customer Service Là Gì Trong Công Ty?

Customer Service có lẽ là một trong những ngành nghề được mọi người săn đón nhất hiện nay đối với những người lao động trẻ. Không chỉ có vai trò quan trọng trong công ty, bộ phận này còn là một trong những cây cầu nối giúp cho công ty có thể phát triển mối quan hệ cũng như lấy được sự tin tưởng từ phía khách hàng. Vậy Customer Service là gì và nhiệm vụ của họ trong công ty như thế nào?

  1. Customer Service là gì?

Customer Service dịch sang tiếng Việt chính là chăm sóc khách hàng, nói theo cách dễ hiểu nhất thì đây là dịch vụ mà công ty cung cấp cho khách hàng trước và sau khi mua hàng cũng như trong suốt quá trình họ sử dụng sản phẩm của công ty. Bộ phận customer service sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc đáp ứng nhu cầu từ phía khách hàng đồng thời duy trì và thúc đẩy mối quan hệ hợp tác 2 bên giữa công ty, doanh nghiệp và khách hàng. Nếu một công ty, doanh nghiệp hay tập đoàn có thể phát triển lớn mạnh, nhận được nhiều sự tín nhiệm từ khách hàng và đối tác thì chắc chắn không thể không kể đến công lao to lớn của bộ phận chăm sóc khách hàng.

  • Nhiệm vụ chính của nhân viên customer service
    • Tạo các kênh tương tác hiệu quả với khách hàng

Nhân viên thuộc bộ phận customer service sẽ là người tạo ra nhiều kênh thông tin nhất có thể để khách hàng dễ dàng tiếp với công ty, đó cũng sẽ là những kênh để công ty có thể chủ động tương tác ngược với khách hàng trong suốt quá trình làm việc. Thông thường thì Facebook, Gmail, Skype hay những ứng dụng mạng xã hội có độ phủ sóng cao là những cách thức hiệu quả nhất được các doanh nghiệp lớn sử dụng để tương tác với khách hàng có sẵn đồng thời tìm kiếm thêm khách hàng tiềm năng.

  • Tiếp nhận và xử lý các phản hồi từ khách hàng

Khi khách hàng có bất kì phản hồi hay ý kiến, đóng góp, phê bình gì đối với công ty thì nhân viên customer service sẽ là người đầu tiên tiếp nhận và lắng nghe. Sau khi nắm bắt được vấn đề thì tùy vào độ phức tạp hay phạm vi xử lý mà nhân viên chăm sóc khách hàng sẽ thay mặt cho công ty để đưa ra cho khách những dịch vụ hay lời giải đáp mà họ mong muốn. Chính vì thế, nhân viên customer service có thể coi là đầu mối kết nối quan trọng giữa công ty và khách hàng.

  • Đề xuất phương án nâng cao hiệu quả kinh doanh

Chính vì là bộ phận trực tiếp lắng nghe được ý kiến của khách về sản phẩm cũng như dịch vụ mà công ty đem đến nên nhân nhiên chăm sóc khách hàng chắc chắn là người nắm rõ nhất nhu cầu và mong muốn của khách ra sao, vấn đề nằm ở chỗ nào để từ đó phân tích và phối hợp cùng những bộ phận khác trong công ty đưa ra hướng giải quyết hợp lý nhất có thể.

  • Lên kế hoạch chăm sóc khách hàng thường xuyên

Nhân viên customer service sẽ là người chịu trách nhiệm chính trong việc lập kế hoạch tặng quà khách hàng trong những dịp lễ, Tết hay khi công ty có sự kiện kỷ niệm, quảng bá quan trọng. Hoạt động này nhằm xây dựng và củng cố niềm tin từ phía khách hàng dành cho công ty, doanh nghiệp. Cũng chính vì số lượng khách hàng của mỗi công ty là không hề nhỏ nên công việc này đòi hỏi quy trình thực hiện phải được sắp xếp, chuẩn bị và tiến hành nghiêm túc, tỉ mỉ để có thể đạt được hiệu quả tối ưu.

Ngoài ra, bên chăm sóc khách hàng cũng sẽ phối hợp với bộ phận Marketing triển khai những hoạt động quảng cáo, khuyến mãi nhằm tăng thêm doanh thu cho công ty vì hơn ai hết, họ là những người hiểu được khách hàng thực sự muốn gì.

  • Kỹ năng cần có của nhân viên Customer service là gì?

Để có thể trở thành một nhân viên chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, bạn có thể là người không giỏi những nghiệp vụ văn phòng khác, nhưng chắc chắn phải là người giỏi kỹ năng mềm đồng thời phải hiểu biết, nắm rõ sản phẩm hay dịch vụ mà công ty đang cung cấp tới khách hàng.

Người giỏi giao tiếp chưa chắc sẽ là nhân viên chăm sóc khách hàng giỏi, nhưng một nhân viên customer service xuất sắc thì chắc chắn kỹ năng đối ngoại phải cực kỳ tốt. Khi giao tiếp với khách hàng, phải hết sức tập trung vào nội dung mà khách hàng muốn truyền đạt, phải biết chắt lọc thông tin và nắm bắt vấn đề nhanh chóng. Không chỉ vậy, trong trường hợp giao tiếp với khách hàng qua điện thoại, vì họ hoàn toàn không nhìn thấy được biểu cảm của bạn nên một giọng nói dễ nghe cùng thái độ thân thiện là điều hết sức quan trọng để có thể tạo thiện cảm cho khách hàng khi nghe máy.

Khi khách hàng tìm tới bạn, nghĩa là họ muốn được lắng nghe. Vì vậy, hãy nói khi cần thiết và vào những thời điểm thích hợp, thời gian còn lại, hãy tập trung hết sức để nghe và sử dụng tư duy linh hoạt để nắm được tâm lý và nhu cầu từ khách hàng.

Trong quá trình làm việc với khách sẽ có rất nhiều tình huống bất ngờ xảy ra, và bạn không thể lúc nào cũng chờ đợi sự giúp đỡ hay quyết định từ cấp trên, vì thế công việc này đòi hỏi bạn phải có kỹ năng xử lý vấn đề nhạy bén và hiệu quả để có thể tự gỡ rối khi cần thiết. Hơn thế nữa, khi khách hàng gặp vấn đề với sản phẩm hay dịch vụ của công ty thì khả năng họ tìm tới những đối thủ cạnh tranh là rất cao. Vì thế, kỹ năng thuyết phục khách hàng tiếp tục tin tưởng và ủng hộ sản phẩm của công ty cũng vô cùng quan trọng.

Một điều nhỏ nhưng không kém phần quan trọng nữa là hãy ứng xử tôn trọng và công bằng với tất cả khách hàng. Đã có rất nhiều công ty bị chỉ trích vì phân biệt đối xử giữa khách VIP – khách thường, hai phân loại khách hàng có thể nhận được sự khác nhau về dịch vụ hậu mãi hay chương trình tri ân nhưng tuyệt đối phải được đối xử và tôn trọng như nhau.

Customer service không phải là một công việc quá khó để ứng tuyển nhưng cũng không hề dễ dàng để bám trụ. Sau bài viết này, nếu bạn đã hiểu Customer service là gì đồng thời thấy rằng mình là người có thế mạnh về giao tiếp thì bạn hoàn toàn có thể thử sức trong lĩnh vực này. Ngành nghề nào cũng vậy, chỉ cần bạn có tâm với nghề thì chắc chắn ngày thành công sẽ cách bạn không còn xa. Chúc bạn đi đúng con đường mà mình đam mê!

General Manager là gì? Công việc của một General Manager

 Nếu bạn là nhân viên đi làm ở những công ty hay doanh nghiệp tư nhân chắc hẳn đã từng nghe qua chức danh General Manager đúng không? Thế nhưng General Manager là gì và họ có nhiệm vụ như thế nào trong công ty thì không phải ai cũng nắm rõ. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

1.    General manager là gì?

General Manager (được viết tắt là GM) là tên tiếng anh của vị trí giám đốc điều hành trong công ty và cũng là một trong những quản lý cấp cao trong bộ máy điều hành công ty, doanh nghiệp. GM có thể trực tiếp đưa ra những chiến lược, hoạch định đồng thời quyết định thực hiện các kế hoạch để đảm bảo duy trì hoạt động thường ngày của công ty. Ngoài ra, giám đốc điều hành còn có nhiệm vụ quản lý doanh thu liên quan tới lãi – lỗ trong hầu hết mọi hoạt động của công ty.

Có khá nhiều người nhầm lẫn giữa General Manager và General Director dẫn đến sai sót không đáng có trong quá trình làm việc. Hai vị trí này khác nhau ở khá nhiều điểm nhưng cấp bậc và chức vụ chính là 2 đặc điểm dễ nhất để phân biệt họ. Theo đó, GM sẽ làm việc dưới sự chỉ đạo và giám sát của GD, đồng thời quyền hạn và tính chất công việc cũng sẽ không cao bằng GD.

2. Công việc chính của General Manager là gì?

General manager ở những công ty khác nhau sẽ đảm nhiệm những công việc khác nhau tùy vào quy mô và cách hoạt động của họ. Tuy nhiên, về cơ bản thì nhiệm vụ của một GM sẽ gói gọn trong những hoạt động chính sau:

  • Giám sát và quản lý công việc của hầu hết các bộ phận trong công ty để đảm bảo quy trình làm việc được vận hành theo đúng mục tiêu và chiến lược đã đề ra.
  • Theo dõi và đánh giá năng lực cũng như hiệu suất làm việc từ các bộ phận nói chung cho đến từng cá nhân nói riêng trong công ty.
  • Phân tích, tổng hợp và đánh giá khách quan kết quả công việc đã làm được, từ đó đưa ra những phương án giải quyết nhằm điều chỉnh những mặt còn hạn chế, nâng cao chất lượng công việc.
  • Tiếp nhận và xử lý những tình huống phát sinh nghiêm trọng trong quá trình hoạt động của công ty, doanh nghiệp.
  • Báo cáo và kiểm soát các hoạt động liên quan tới tài chính đã được phê duyệt trong và ngoài doanh nghiệp nhằm đảm bảo lợi nhuận mang lại cho công ty.

Với những trọng trách cao cả nêu trên thì đương nhiên mức lương dành cho người đảm nhiệm vai trò này cũng hoàn toàn tương xứng. Hiện tại các công ty sẵn sàng chi trả từ 20 – 50 triệu đồng cho một GM có từ ít tới nhiều năm kinh nghiệm. Quả là một lời mời gọi vô cùng hấp dẫn.

3. Để trở thành một General Manager xuất chúng

Chức vụ đi đôi với trọng trách, chức vụ càng cao trọng trách càng nhiều, chính vì vậy mà để có thể vươn tới vị trí General Manager trong công ty, bạn chắc chắn phải hội tụ rất nhiều yếu tố quan trọng.

+ Năng lực lãnh đạo: Một GM giỏi không cần phải quá giỏi chuyên môn nhưng phải là người biết phân công nhiệm vụ cho từng bộ phận sao cho phù hợp với năng lực của nhân viên mà vẫn đạt được hiệu quả cao nhất.

+ Kỹ năng “dụng nhân”: Đây là một kỹ năng mà chắc chắn chỉ có kiến thức xã hội, sự tinh tế cùng nhiều năm kinh nghiệm làm việc mới có thể có được. Người GM giỏi phải có khả năng “nhìn người chỉ việc”, họ phải biết quan sát, lắng nghe và đánh giá để biết được nhân viên mình giỏi chỗ nào, từ đó đưa ra phương hướng để họ tập trung phát huy ưu điểm đó, nâng cao năng suất làm việc của mỗi cá nhân cũng như tập thể.

+ Kỹ năng ra quyết định: GM không chỉ chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động của công ty mà còn là người đưa ra những quyết định quan trọng, có thể ảnh hưởng tới doanh thu hay danh tiếng của công ty, vì thế mỗi đường đi nước bước đều phải hết sức cẩn trọng. Chưa kể đến việc đôi khi có những vấn đề phát sinh đòi hỏi một người GM giỏi phải có khả năng phán đoán và đưa ra phương án tối ưu nhất, vì vậy nếu là một người không dứt khoát, hay chần chừ, sợ sệt thì không thể nào làm GM được.

+ Năng lực thuyết phục – đàm phán: Kỹ năng này các GM không chỉ phải áp dụng với khách hàng hay đối tác mà đôi khi họ còn phải sử dụng với cả cấp trên và nhân viên cấp dưới của mình nữa. Tại sao lại thế? Một người GM giỏi không thể làm việc một mình, họ cần tới sự đồng lòng dốc sức cho công việc của toàn tập thể cũng như cần nhận được sự tín nhiệm, ủng hộ từ những người lãnh đạo bên trên, vì vậy nếu GM là người có khả năng thuyết phục tốt, có tầm ảnh hưởng mạnh mẽ tới mọi người thì sẽ rất thuận lợi cho công việc của họ.

+ Trách nhiệm cao trong công việc: Không chỉ riêng GM mà bất kì cá nhân nào khi đi làm cũng phải đặt trách nhiệm với công việc chung lên hàng đầu. Đối với General Manager mà nói, họ phải tự ý thức được trách nhiệm của một General Manager là gì vì đôi khi hành động của họ có thể ảnh hưởng tới sự thành bại của tổ chức, cho nên họ phải luôn đặt trách nhiệm lên trên bản thân để không phạm phải sai lầm.

+ Năng động, sáng tạo trong công việc: Là người hoạch định và quản lý việc thực hiện những chiến lược quan trọng cho công ty nên sự sáng tạo là vô cùng quan trọng đối với một GM. Ngoài xã hội còn có rất nhiều người tài giỏi nên nếu một GM chỉ chăm chăm đi theo lối mòn, không chịu cải tiến để giúp công ty phát triển thì tương lai họ có thể sẽ tự đào thải chính mình.

General Manager là vị trí đóng vai trò vô cùng quan trọng trong công ty, doanh nghiệp. Chính vì thế mà con đường để đạt được tới vị trí ấy cũng không hề dễ dàng. Nếu bạn đang nuôi cho mình một mong muốn được đảm nhiệm công việc này, vậy thì hãy chuẩn bị cho bản thân một hành trang vững chãi ngay từ bây giờ. Chúc bạn thành công!

Văn hóa doanh nghiệp Việt Nam – Thực trạng và giải pháp tìm việc làm

Văn hóa doanh nghiệp Việt Nam có nhiều nguồn lực phát triển cùng với một số điểm hạn chế. Thế nên, cần có những biện pháp thực hiện để điều hướng doanh nghiệp thực thi hiệu quả. Tạo dấu ấn doanh nghiệp riêng mang màu sắc văn hóa dân tộc.

Văn hóa doanh nghiệp Việt Nam

Văn hóa doanh nghiệp là nền tảng cho sự phát triển của cộng đồng hướng đến các giá trị về lợi ích trong kinh doanh. Thể hiện trên nhiều phương diện và ngày càng đổi mới để hòa nhập vào môi trường kinh doanh chung của nền kinh tế thế giới. Do vậy, phải nhìn nhận và đưa ra các biện pháp khắc phục để xây dựng văn hóa doanh nghiệp Việt Nam hoàn thiện.

Văn hóa doanh nghiệp là gì?

Văn hóa doanh nghiệp là những giá trị tư tưởng, niềm tin thể hiện hữu hình và vô hình trong môi trường doanh nghiệp. Biểu hiện hữu hình qua trang phục, cách ứng xử, phương pháp làm việc, cấu trúc doanh nghiệp, các lợi ích, khen thưởng… Biểu hiện vô hình là thái độ, các quy tắc và đối thoại riêng, tâm trạng, cảm xúc, …

Văn hóa doanh nghiệp thể hiện trên hai phương diện đó là mục đích kinh doanh và phương pháp kinh doanh. Trong đó, mục đích kinh doanh là đạt lợi nhuận cho doanh nghiệp gắn liền với lợi ích cộng đồng mang tính xây dựng và bền vững. Để làm được điều này mỗi cá nhân trong doanh nghiệp cần xác định mục đích và phương pháp thực hiện thống nhất cả hai lợi ích trên. Bên cạnh đó, mục đích kinh doanh đối với  con người phải đạt các giá trị tôn trọng và không hãm hại lẫn nhau. Còn đối với thiên nhiên phải đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường, hủy hoại các tài nguyên thiên nhiên.

Phương pháp kinh doanh của doanh nghiệp có những điểm chung như: tuân thủ pháp luật đảm bảo thực hiện đúng những quy định dành cho doanh nghiệp, tổ chức cơ cấu doanh nghiệp theo nguyên lý khoa học có tính thống nhất và phương pháp quản lý hiệu quả. Bên cạnh đó, là sử dụng khoa học, kỹ thuật và máy móc công nghệ tiên tiến trong kinh doanh sản xuất. Ngoài ra, đối với môi trường doanh nghiệp Việt Nam luôn coi trọng mối quan hệ con người. Trong đó, mối quan hệ giữa lãnh đạo, quản lý, các doanh nhân và nhân viên tìm việc nhanh và còn giúp tạo sự đoàn kết vì mục tiêu chung của cộng đồng và doanh nghiệp.

Thực trạng văn hóa doanh nghiệp ở nước ta hiện nay

Dân tộc Việt Nam từ thời xa xưa có truyền thống chăm chỉ, cần cù, tinh thần ham học luôn phấn đấu và vươn lên hướng đến các giá trị cao đẹp, coi trọng mối quan hệ cộng đồng… Đây là những nguồn lực giúp xây dựng văn hóa doanh nghiệp lành mạnh và phát huy triệt để trong tổ chức quản lý, thúc đẩy nhân viên làm việc hiệu quả.

Bên cạnh những ưu điểm văn hóa doanh nghiệp Việt Nam còn những mặt hạn chế chưa phát huy hết tiềm năng trong công việc. Một số doanh nghiệp còn đi theo lối mòn với tư tưởng chậm đổi mới, tâm lý ngại thay đổi và luôn muốn an toàn chưa bức phá và hội nhập để đạt được giá trị cao hơn. Cũng bởi người Việt Nam luôn làm việc theo phong trào, chú trọng đến dòng tộc, lễ nghi theo tư tưởng cổ hủ hơn là đặt ra những tiêu chuẩn mới theo tư tưởng hiện đại. Đặc biệt, là uy tín, tính chuyên nghiệp, thái độ lao động và trách nhiệm luôn được cộng đồng quốc tế coi trọng thì trái lại văn hóa doanh nghiệp Việt Nam chưa thật sự phát huy.

Ví dụ điển hình cho văn hóa doanh nghiệp ở Việt Nam về quan niệm đúng giờ khi đi phỏng vấn tìm việc làm . Người Việt Nam có thói quen hay đến muộn trong giờ làm, đây là vấn đề thường xuyên diễn ra trong khi các doanh nghiệp nước ngoài lại chú trọng thời gian, họ thể hiện tác phong làm việc, coi trọng uy tính và tuân thủ đúng giờ giấc, quy định.

Trong thời kỳ hội nhập như hiện nay văn hóa doanh nghiệp muốn tạo dấu ấn riêng thì bắt buộc mỗi doanh nghiệp phải đề cao các giá trị trong kế hoạch phát triển, giữ uy tính, thương hiệu và sẵn sàng chịu trách nhiệm trong mọi vấn đề xảy ra. Coi trọng giá trị nhân sinh, lợi ích cộng đồng không chỉ đem đến cho doanh nghiệp hình ảnh tốt đẹp mà còn tạo cơ hội để khẳng định tên tuổi của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập.

Giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp

Thực hiện cải cách hành chính trong cơ cấu tổ chức tạo sự nề nếp và phong cách làm việc chuyên nghiệp, coi trọng sự dân chủ, công bằng và cạnh tranh lành mạnh trong công việc. Xây mục tiêu phát triển chung và điều hướng tập thể noi theo. Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở để phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu và sẵn sàng sửa chữa mọi khuyết điểm để tạo sự thống nhất trong môi trường làm việc.

Tạo sự đoàn kết giữa các doanh nghiệp thông qua các Hiệp hội doanh nghiệp đóng vai trò giúp đỡ những doanh nghiệp còn yếu. Thường xuyên trao đổi và hợp tác nâng cao nguồn lực và chuyên môn, cung cấp các thông tin về hoạt động phát triển tạo tiềm năng cho doanh nghiệp. Coi trọng năng lực và khả năng sáng tạo của các cá nhân và định hướng phát triển thị trường mục tiêu để nâng cao hiệu quả sản xuất.

Phổ biến kiến thức pháp luật và tích cực tuyên truyền kiến thức chuyên ngành thông qua các buổi giao lưu, cuộc thi giữa các doanh nghiệp. Hướng các doanh nghiệp đến sự phát triển bền vững dựa trên nền tảng lợi ích của doanh nghiệp và cả cộng đồng.

Văn hóa doanh nghiệp Việt Nam là một trong những động lực giúp phát triển nền kinh tế Việt Nam vững mạnh.

Thị trường mục tiêu là gì? Làm thế nào để xác định thị trường mục tiêu

“Sự sống còn” của sản phẩm sẽ được quyết định ngay từ bước xác định thị trường mục tiêu. Các doanh nghiệp lớn luôn thành công vì xác định đúng thị trường mục tiêu của sản phẩm/dịch vụ. Những doanh nghiệp thất bại thì luôn bỏ qua bước này vì họ nghĩ là không quan trọng và rất tốn kém. Vậy thị trường mục tiêu là gì? Các bước để xác định đúng thị trường mục tiêu đúng như thế nào? Đừng bỏ lỡ bài viết này nhé!

Thị trường mục tiêu là gì?

Trước khi cho ra mắt một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó, doanh nghiệp phải hướng đến một đối tượng khách hàng nhất định mà họ chắc chắn sẽ mua và sử dụng. Nhóm đối tượng khách hàng này được gọi là thị trường mục tiêu của doanh nghiệp.

Thị trường mục tiêu được hiểu là một phân khúc thị trường mà doanh nghiệp muốn bán sản phẩm hay dịch vụ của mình. Phân khúc thị trường này bao gồm những khách hàng tiềm năng của công ty. Điều quan trọng là doanh nghiệp phải cho ra đời những sản phẩm và dịch vụ để thu hút và thỏa mãn nhóm khách hàng tiềm năng của mình.

Các bước để xác định thị trường mục tiêu

Lập danh sách nhân khẩu học của khách hàng

Bước đầu tiên trong xác định thị trường mục tiêu là bạn phải có một danh sách rõ ràng về thông tin khách hàng mà mình muốn hướng đến, càng chi tiết càng tốt. Trong danh sách này, bạn nên nêu rõ nhân khẩu học của khách hàng bao gồm: nơi ở, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, sở thích, có sử dụng mạng xã hội thường xuyên không… Nếu bạn muốn hướng đến những người còn độc thân thì bạn nên xác định rõ tình trạng hôn nhân của họ.

Tập trung vào phân khúc thị trường chính

Bước tiếp theo, từ nhóm danh sách bao quát ở trên, bạn cần xác định được nhóm khách hàng mà mình muốn hướng đến trong độ tuổi bao nhiêu, nghề nghiệp gì, thu nhập hàng tháng bao nhiêu… Hãy gạt bỏ những khách hàng không tiềm năng ra khỏi danh sách đã liệt kê bên trên. Bạn nên lưu ý, sẽ không có bất kỳ sản phẩm nào đáp ứng được nhu cầu của mọi khách hàng, tốt nhất bạn cần phân khúc cho mình một nhóm đối tượng nhất định. Vì thế, việc thu hẹp lại thị trường sẽ giúp bạn tiếp cận được khách hàng tiềm năng và dễ bán sản phẩm hơn là bao quát toàn bộ thị trường.

Hiểu nhu cầu khách hàng

Sau khi đã tìm được phân khúc khách hàng tiềm năng, bạn cần nghiên cứu hoặc hỏi khách hàng thông qua những bảng câu hỏi, chẳng hạn: “Động cơ mua hàng của bạn là gì? Sản phẩm có cần thiết với bạn trong cuộc sống? Bạn mua hàng vì sở thích hay vì điều gì?”… Những câu trả lời đó sẽ giúp bạn biết được sản phẩm có thật sự cần thiết và  khách hàng có sẵn sàng chi tiền để mua sản phẩm đó hay không.

Tổng hợp thông tin về sản phẩm và công ty

Sau khi đã hiểu được nhu cầu của khách hàng, công ty cần xác định nguồn lực của mình về tài chính, nguồn nhân lực, vật lực… Xem xét sản phẩm hay dịch vụ đó có phát triển lâu dài được hay không, cốt lõi của sản phẩm là gì, sản phẩm có cần thiết cho cuộc sống của khách hàng hay không… Bên cạnh đó, công ty cần lên kế hoạch cho lộ trình sản phẩm, từ lúc tung ra thị trường, đến giai đoạn tăng trưởng, bão hòa và cuối cùng là suy thoái. Có hoạch định, công ty sẽ xây dựng cho mình một chiến lược marketing hiệu quả.

Thăm dò thị trường

Khi bạn đã có một sản phẩm hoàn chỉnh cùng với một nhóm đối tượng khách hàng nhất định mà mình muốn hướng đến. Tiếp theo là phải thăm dò khách hàng bằng việc sử dụng thử sản phẩm, hội thảo… Những cách thăm dò này giúp bạn biết được sản phẩm đã phù hợp hay chưa hoặc cần cải thiện những gì trước khi tung ra sản phẩm/dịch vụ chính thức trên thị trường.

Trong một thị trường rộng lớn và có rất nhiều loại khách hàng như hiện nay, việc xác định thị trường mục tiêu là rất cần thiết. Đừng bao giờ bỏ qua bước này khi bạn muốn tung ra thị trường một sản phẩm mới cũng như muốn khách hàng bỏ tiền ra để mua sản phẩm của bạn. Nên nhớ đừng bao quát toàn bộ thị trường, việc xác định được đúng và cụ thể khách hàng tiềm năng sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp.